Trên đây là Danh sách các câu hỏi mà GISOKO cũng như Hãng SX Sketch thường nhận được từ Khách hàng.
Nếu Quý khách có bất cứ câu hỏi nào, đừng ngần ngại gửi cho Chúng tôi. GISOKO sẽ trả lời sớm nhất có thể.
Là hợp chất được nghiên cứu theo công nghệ NANO mới nhất của Sketch – Nhật Bản. Chỉ cần lăn một lớp Sơn phủ cách nhiệt trên kính JTECK của GISOKO lên bề mặt kính là có thể ngăn được 99% tia cực tím và trên 85 % tia hồng ngoại gây nóng.
Giảm khoảng 20% nhưng giống như kính phía trước của xe ô tô nên nếu nhìn bằng mắt thường thì cũng không phát hiện ra được
Nhờ loại bỏ được trên 99% tia Cực tím và trên 85% tia hồng ngoại nên có thể làm giảm nhiệt từ 3 – 4°C với kính thường và lên đến 7°C với kính hộp, kính có chất lượng tốt.
Độ bền của lớp Sơn cách nhiệt, chống nóng cho nhà kính của JTECK là trên 10 năm.
Độ dày của lớp Sơn phủ cách nhiệt trên kính JTECK là 8 μm.
Sơn cách nhiệt cho kính JTECK sau khi khô sẽ tạo thành lớp phủ cứng có độ cứng là 4H, không bị xước hay nứt kể cả dùng móng tay ấn vào.
Mới lăn thì sơn cách nhiệt trên kính JTECK có mùi của ethanol và butyl acetate nhưng sẽ giảm dần sau 30 phút khi công và hết mùi sau khoảng 2 giờ.
Sơn phủ cách nhiệt chống nóng trên kính JTECK của GISOKO gồm 2 loại chất lỏng là: hợp chất chính và chất đóng rắn. Tỷ lệ pha là: 90% chất chính và 10% chất đóng rắn.
Không có hợp chất VOC. Ngoài ra, không có chỉ định RoHS, không có các chất độc hại (6 chất)
Quý khách có thể tham khảo MSDS của sản phẩm:
Thành Phần |
Mã số điện tử |
Tỷ lệ % |
Cesium tungsten oxide |
52350-17-1 |
~ 6 |
1-Methoxy-2-Propanol |
107-98-2 |
~ 18 |
Nhựa Acrylic |
123-86-4 |
10 ~ 23 |
Butyl Acetate |
2440-22-4 |
10 ~ 23 |
2-(2H-Benzotriazol-2-yl)-p-cresol |
~ 7 |
|
Ethylene Glycol MonobutylEther Acetate |
112-07-2 |
~ 38 |
Quý khách có thể tham khảo Bảng thông số kỹ thuật sau
1. Đặc tính quang học và Thuộc tính cách nhiệt
Thực hiện bởi tổ chức nghiên cứu kỹ thuật NSG, tháng 6 năm 2003 tại Nhật
Tỷ lệ truyền ánh sáng nhìn thấy được | Tỷ lệ truyền ánh sáng mặt trời | Tỷ lệ phản xạ năng lượng mặt trời | Tỷ lệ hấp thụ bức xạ mặt trời | Tỷ lệ truyền tia cực tím (UV) |
68.0% | 39.9% | 5.0% | 55.1% | 0.33% |
Tỷ lệ nhiệt lượng mặt trời hấp thu | Hệ số bóng râm | ||
Mùa hè | Mùa đông | Mùa hè | Mùa đông |
0.59 | 0.56 | 0.67 | 0.63 |
2. Khả năng chịu nhiệt đến nứt
Thực hiện bởi Tổ chức nghiên cứu kỹ thuật NSG, Tháng 6 năm 2003 tại Nhật Bản
Hướng | Đông | Đông Nam | Nam | Tây Nam | Tây | |||||
Đánh giá tình trạng nứt do nhiệt | OK | OK | OK | OK | OK | |||||
Mùa | Hè | Đông | Hè | Đông | Hè | Đông | Hè | Đông | Hè | Đông |
Nhiệt độ phần trung tâm(độ C) | 44 | 4 | 46 | 24 | 36 | 26 | 47 | 26 | 47 | 18 |
Nhiệt độ khung cửa(độ C) | 25 | -10 | 27 | 7 | 27 | 7 | 28 | 7 | 28 | 4 |
Ứng lực nhiệt phát sinh
[kg/cm2] |
125 | 89 | 125 | 125 | 54 | 125 | 125 | 125 | 125 | 90 |
Ứng suất nhiệt cho phép
[kg/cm2] |
180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 |
Mức độ chênh lệch áp lực nhiệt
[kg/cm2] |
44 | 91 | 55 | 55 | 126 | 55 | 55 | 55 | 55 | 90 |
3. Độ bám dính
Thực hiện bởi Công ty Cổ phần KOKANKYO ENGINEERING , tháng 4 năm 2006 tại Nhật Bản
“Báo cáo kiểm tra khả năng chống chịu thời tiết của lớp phủ cách nhiệt trên kính”
Các yếu tố thử nghiệm | Phương pháp | Kết quả | Tiêu chuẩn áp dụng |
Khả năng chịu nước sôi | Ngâm trong nước sôi 1 giờ | ○ | |
Kháng xăng | Cọ xát xăng 200 lần | ○ | |
Kháng dung dịch Solvent | Cọ xát dung dịch Solvent 200 lần | ○ | |
Dùng natri hydroxit 0.1 | ○ | ||
Kháng hóa chất | Dùng natri hydroxit 5% | × | |
Dùng axit nitric 10% | ○ | ||
Dùng axit sulfuric 10% | ○ | ||
Kiểm tra độ cứng | Dùng bút chì | 9H | JIS K5400 |
Độ bám dính | Phương pháp cắt chéo | 100/100 | JIS K5400 |
4. Độ bền
Thực hiện bởi Công ty Cổ phần KOKANKYO ENGINEERING, tháng 4 năm 2006 tại Nhật Bản
Báo cáo thử nghiệm độ bền của sản phẩm cách nhiệt trên kính
Thử nghiệm bằng đèn xenon trong 1,580 giờ (tương đương khoảng 10 năm)
Kết quả | Màu sắc và chất phủ không thay đổi |
Thử độ cứng của lớp phủ bằng bút chì (theo tiêu chuẩn JIS K5400) tại Nhật Bản
Ban đầu | Sau 100 giờ | Sau 200 giờ | |
Mẫu thử 1 | 4H | 4H | 4H |
Mẫu thử 2 | 4H | 4H | 4H |
5. Độ An toàn
Thực hiện bởi Phòng nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản, tháng 8 năm 2006 tại Nhật Bản “Thử nghiệm Formaldehyde”
Phân tích yếu tố thử nghiệm | Kết quả | Giới hạn phát hiện | Ghi chú 1 | Phương pháp |
Sự phát thải formaldehyde | 0.12mg/L | Hấp thụ quang phổ |
Ghi chú 1: Theo tiêu chuẩn JIS K5601-4-1: 2003
6. Thử nghiệm đốt cháy
Số hiệu thử nghiệm 16-526K
Điều kiện thí nghiệm: Nhiệt độ 20ºC, độ ẩm 73%, đốt cháy bằng cồn trong thời gian 1 phút 45 giây.
Trong quá trình đốt cháy cồn | Sau quá trình đốt cháy cồn | ||
Bắt lửa | Không | Sau khi cháy | _ |
Cháy | Không | Bụi bám lại | _ |
Khói | Không | Than hóa | Chuyển màu 60mm |
Cường độ cháy | _ | Biến dạng | Không |
Nhận xét | |||
Đánh giá | Không gây cháy |
Thực hiện bởi Hiệp hội Kỹ thuật Cơ khí Đường sắt Nhật Bản, tháng 10 năm 2004 tại Nhật Bản
7. Tiết kiệm điện
Thực hiện bởi Công ty Cổ phần KOKANKYO ENGINEERING, tháng 10 năm 2005 tại Nhật Bản
Bảng tính chi phí tiền điện cho 1 năm sử dụng điều hòa (15 Yên/kwh)
Tỷ giá hối đoái tháng 11/2013: 1 Yên = 200 VNĐ
Tên thiết bị điện | ① Kính thường | ② Kính đã phủ lớp cách nhiệt |
Điều hòa | 639,278 Yên
(127,855,600 VND) |
544,521 Yên
(108,904,200 VNĐ) |
Tăng, giảm tiền điện | – 94,756 Yên
– (18,951,200 VNĐ) |
|
Giảm 16% |
Sơn phủ các nhiệt cho nhà kính JTECK có tính năng cách nhiệt tốt hơn, độ bền gấp 2 lần, giá thành rẻ hơn nhiều so với Film cao cấp.
Được khoảng 40 m2 kính.
1㎡ cần 25g~30g. Trường hợp sử dụng con lăn mới thì phải tính thêm 30g để thấm vào con lăn mới.
Sử dụng xong vứt bỏ. Nên dùng 20 ㎡ thì thay hoặc sử dụng được khoảng 2 giờ thì vứt bỏ
Công ty GISOKO có đội ngũ Nhân viên thi công được đào tạo bài bản và cam kết chất lượgn. Trường hợp lăn hỏng, Khách hàng không hài lòng thì có dung môi giúp tẩy bỏ dễ dàng mà không gây ảnh hưởng đến kính.
Khô bề mặt khoảng từ 30 phút đến 1 giờ, khô hoàn toàn (đóng rắn) sau khoảng 2 giờ
Nếu dùng quạt sấy gió nóng hoặc làm sấy không tự nhiên sẽ khiến bề mặt sơn xấu.
Hãy thi công ở môi trường độ ẩm từ 70 % trở xuống. Trong khi thi công nếu bị hơi nước vào lớp màng thì bề mặt sẽ có gợn sóng.
Trình tự: Lau chùi bề mặt →Xử lý bề mặt →Dán băng dính→Trộn →Lăn chất bám dính (Primer)→ Lăn lớp phủ (Xem Video Clip)
Chất tẩy kính bán ngoài thị trường có chứa dầu nên sẽ không tẩy hết màng dầu. Do vậy, hãy sử dụng chất tẩy kính chuyên dụng chính hãng để tẩy hết màng dầu.
Nếu quen với công việc thì 1 ngày được 20㎡
Từ 2~4 người vừa lăn vừa khớp với nhau.
※Tham khảo tài liệu khác
Độ thông sáng giảm 20% nên trong phạm vi pháp luật cho phép thì dùng được (Cơ quan kiểm định không quy định rõ thì dùng được. Ví dụ: tại Hàn quốc, Thái lan và Philipin cũng đang dùng)
Hãy dùng chất tẩy rửa trung tính pha loãng với nước hoặc miếng vải mềm
Có thể lăn được nhưng do không kiểm soát được độ ẩm nên GISOKO khuyến cáo hãy lăn phía trong cửa kính thì tốt hơn.
Trên đây là Danh sách các câu hỏi mà GISOKO cũng như Hãng SX Sketch thường nhận được từ Khách hàng.
Nếu Quý khách có bất cứ câu hỏi nào, đừng ngần ngại gửi cho Chúng tôi. GISOKO sẽ trả lời sớm nhất có thể.